Diphereline P.R. 3.75 Mg: Điều Trị Lạc Nội Mạc - Nhà Thuốc Tròn Vuông

Grand opening, up to 15% off all items. Only 3 days left
Email cho bạn bè

Diphereline P.R. 3.75 Mg

  • Số đăng ký: 300114408823
  • Hoạt chất: Triptorelin Acetat
  • Hàm lượng: Triptorelin 3.75 mg/ lọ
  • Hãng sản xuất: Ipsen Pharma Biotech
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi 2ml + 1 bơm tiêm + 2 kim tiêm
  • Đường dùng: Tiêm bắp

Tư vấn sản phẩm

Diphereline P.R. 3.75 mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm đồng vận GnRH với hoạt chất triptorelin, một decapeptide tổng hợp tương tự GnRH tự nhiên. Thuốc tạo hiệu ứng kích thích rồi ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – sinh dục, làm giảm mạnh oestradiol ở nữ và testosterone ở nam về ngưỡng cắt tinh hoàn/tắt buồng trứng có hồi phục. Nhờ cơ chế này, Diphereline được dùng trong lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt, dậy thì sớm trung ương và trong các phác đồ hỗ trợ sinh sản (IVF). Thông tin dưới đây nhằm tham khảo và không thay thế chỉ định của bác sĩ.

Thành phần, Cơ chế & Dạng bào chế

Thành phần hoạt chất

  • Triptorelin (đồng vận GnRH).

Cơ chế tác dụng

  • Pha đầu: “flare-up” tăng tạm thời LH/FSH dẫn đến tăng testosterone/estradiol.

  • Pha sau: giảm điều hòa thụ thể GnRH tại tuyến yên, ức chế LH/FSH, đưa estradiol/testosterone về mức tiền dậy thì hoặc mức cắt tinh hoàn trong khoảng 2–3 tuần và duy trì khi tiêm nhắc.

Dạng bào chế và giá tham khảo (Ipsen Pharma Biotech)

  • Diphereline P.R 0,1 mg: bột đông khô pha tiêm dưới da (thường dùng khởi động hoặc IVF) – khoảng 126.000 VNĐ/ống (hộp 7 ống + 7 dung môi).

  • Diphereline P.R 3,75 mg: hỗn dịch tiêm bắp, kéo dài 1 tháng – khoảng 2.500.000 VNĐ/hộp (1 lọ bột + 1 ống dung môi 2 ml + bơm/kìm).

  • Diphereline P.R 11,25 mg: hỗn dịch tiêm bắp, kéo dài 3 tháng – khoảng 8.300.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: giá chỉ mang tính tham khảo, có thể thay đổi theo nhà thuốc, số lượng và thời điểm mua. Các biệt dược/đồng vận GnRH tương tự: Fertipeptil, Gonapeptyl, Triptodur, Trelstar, Trelstar LA Mixject, Trelstar Depot Mixject.

Chỉ định & Lợi ích lâm sàng

Chỉ định

  • Lạc nội mạc tử cung ở nữ: làm thoái triển/teo mô lạc nội mạc tử cung.

  • U xơ tử cung: giảm kích thước khối u rõ rệt sau khoảng 3 tháng điều trị (hỗ trợ trước phẫu thuật).

  • Ung thư tuyến tiền liệt: kiểm soát testosterone; giai đoạn đầu có thể tăng testosterone thoáng qua nên cần phối hợp thuốc kháng androgen.

  • Dậy thì sớm trung ương: ức chế hormon sinh dục đưa về mức tiền dậy thì, làm chậm tốc độ phát triển xương/chiều cao bất thường.

  • Vô sinh nữ (IVF): phối hợp với gonadotrophin trong giai đoạn kích thích buồng trứng có kiểm soát.

Lợi ích

  • Ức chế trục sinh dục có hồi phục, kiểm soát triệu chứng phụ thuộc hormon.

  • Chế phẩm phóng thích kéo dài giúp tuân thủ tốt, giảm tần suất tiêm.

Cách dùng & Liều dùng

Tuân thủ phác đồ bác sĩ chuyên khoa. Liều dưới đây là tham khảo theo nhà sản xuất.

Diphereline P.R 3,75 mg (tiêm bắp, nhắc mỗi 4 tuần)

  • Lạc nội mạc tử cung: 1 lọ, bắt đầu trong 5 ngày đầu chu kỳ; nhắc mỗi 4 tuần; tối thiểu 4 tháng, tối đa 6 tháng.

  • U xơ tử cung (tiền phẫu): 1 lọ trong 5 ngày đầu chu kỳ; nhắc mỗi 4 tuần; tối đa 3 tháng.

  • Ung thư tuyến tiền liệt:

    • Lựa chọn 1: 0,1 mg tiêm dưới da hằng ngày trong 7 ngày đầu; từ ngày 8 dùng 3,75 mg tiêm bắp, nhắc mỗi 4 tuần.

    • Lựa chọn 2: khởi đầu trực tiếp 3,75 mg tiêm bắp, nhắc mỗi 4 tuần.

  • Dậy thì sớm (nhắc mỗi 4 tuần):

    • <20 kg: 1/2 lọ.

    • 20–30 kg: 2/3 lọ.

    • >30 kg: 1 lọ.

  • Vô sinh nữ (IVF): 1 lọ tiêm bắp ngày 2 chu kỳ; sau khoảng 15 ngày phối hợp gonadotrophin theo phác đồ IVF.

Diphereline P.R 11,25 mg (tiêm bắp, nhắc mỗi 3 tháng)

  • Lạc nội mạc tử cung: 1 lọ trong 5 ngày đầu chu kỳ; nhắc mỗi 3 tháng; tổng 3–6 tháng.

  • Ung thư tuyến tiền liệt: 1 lọ, nhắc mỗi 3 tháng.

  • Dậy thì sớm: 1 lọ, nhắc mỗi 3 tháng cho trẻ >20 kg; ngừng khi tuổi xương đạt khoảng 12 (bé gái) hoặc 13–14 (bé trai).

Diphereline 0,1 mg (tiêm dưới da, ngắn hạn)

  • Ung thư tuyến tiền liệt: 0,1 mg/ngày x 7 ngày trước khi chuyển sang chế phẩm kéo dài.

  • Vô sinh nữ (IVF): 0,1 mg/ngày từ ngày 2 chu kỳ đến trước ngày dự kiến rụng trứng (khoảng 10–12 ngày), theo phác đồ down-regulation hoặc flare.

Xử trí quên liều, quá liều, ngừng thuốc

  • Quên liều: dùng ngay khi nhớ; nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên; không gấp đôi.

  • Quá liều: chưa có dữ liệu rõ; nếu nghi ngờ, liên hệ cơ sở y tế gần nhất.

  • Ngừng thuốc: chỉ theo chỉ định; chức năng phụ thuộc estradiol/testosterone hồi phục dần sau khi dừng.

Chống chỉ định & Thận trọng

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với GnRH, chất tương tự GnRH hoặc tá dược.

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Nhóm cần thận trọng

  • Nguy cơ loãng xương: hút thuốc, rượu; dùng dài hạn corticosteroid/chống co giật; giảm mật độ xương; tiền sử gia đình loãng xương; suy dinh dưỡng.

  • U tuyến yên tế bào gonadotroph chưa phát hiện: có thể xuất hiện đau đầu đột ngột, nôn, liệt vận nhãn, giảm thị lực.

  • Tiền sử trầm cảm: có thể tăng nguy cơ hoặc làm nặng triệu chứng.

  • Tắc đường bài tiết và/hoặc di căn cột sống (nam): theo dõi chặt giai đoạn đầu vì hiện tượng flare.

  • Vô sinh nữ: theo dõi bằng siêu âm và estradiol để đánh giá đáp ứng buồng trứng.

  • Tránh thai: chỉ dùng phương pháp không nội tiết (đặt vòng, bao cao su…) trong suốt điều trị.

  • Bé gái dậy thì sớm: có thể chảy máu âm đạo ở thời gian đầu do kích thích tuyến sinh dục.

  • Trẻ có u não tiến triển: cân nhắc lợi ích/nguy cơ.

  • Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông: tăng nguy cơ tụ máu tại chỗ tiêm.

Tương tác thuốc

  • Thận trọng khi phối hợp với thuốc làm thay đổi bài tiết hormone hướng sinh dục; cần theo dõi nồng độ hormon/đáp ứng.

  • Kết hợp với thuốc kéo dài khoảng QT: nhóm IA (quinidine, disopyramide), nhóm III (amiodarone, sotalol…), thuốc chống loạn thần, methadone, moxifloxacin… có thể tăng nguy cơ kéo dài QT/xoắn đỉnh; cân nhắc ECG và hiệu chỉnh rối loạn điện giải.

Tác dụng không mong muốn

Ở nam giới

  • Rất thường gặp: dị cảm chi dưới, bốc hỏa, đau lưng, tăng tiết mồ hôi, suy nhược.

  • Thường gặp: thay đổi cảm xúc, trầm cảm, choáng váng, đau đầu, buồn nôn, mệt, phản ứng tại chỗ tiêm (đau/phù/viêm), đau cơ xương khớp, đau chi, rối loạn cương, giảm ham muốn.

  • Không thường gặp: thay đổi ngon miệng, gout; mất ngủ, cáu kỉnh, dị cảm, ù tai; đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn; mụn, ngứa, phát ban, hói; đau khớp, yếu cơ, chuột rút; vú to/đau vú, đau/teo tinh hoàn; buồn ngủ, rét run, tăng huyết áp, khó thở, tăng creatinin, tăng cân.

  • Hiếm/không xác định: phản vệ, quá mẫn; suy giảm trí nhớ, lú lẫn, hưng phấn; rối loạn thị giác; chướng bụng, rối loạn vị giác; cứng khớp/xương, viêm xương khớp; đái tháo đường, hạ huyết áp, khó thở khi nằm, xuất huyết da, phồng rộp, không xuất tinh, đau ngực, sốt, sụt cân.

Ở nữ giới

  • Rất thường gặp: rối loạn giấc ngủ, đau đầu, thay đổi cảm xúc, bốc hỏa, tăng tiết mồ hôi, thống kinh/chảy máu sinh dục, giảm ham muốn, phì đại buồng trứng, đau vùng chậu, khô âm đạo.

  • Thường gặp: trầm cảm, buồn nôn, đau/khó chịu bụng, đau khớp, chuột rút, đau vú, phản ứng tại chỗ tiêm, tăng cân.

  • Không xác định tần suất: quá mẫn, lo âu, choáng váng, lú lẫn, rối loạn thị giác, chóng mặt, khó thở, tiêu chảy, ngứa/phát ban, phù mạch, đau yếu cơ, vô kinh, sốt, tăng huyết áp.

Ở trẻ em

  • Thường gặp: quá mẫn, trầm cảm, thay đổi cảm xúc, đau đầu, bốc hỏa, chảy máu sinh dục/âm đạo, phản ứng tại chỗ tiêm.

  • Không xác định tần suất: dễ thay đổi tính tình/lo âu, nhìn mờ/rối loạn thị giác, chảy máu cam, nôn, đau bụng, mề đay/phát ban, đau cơ, khó chịu, tăng huyết áp.

Cần liên hệ bác sĩ khi xuất hiện tác dụng phụ nặng, triệu chứng thần kinh–thị giác hoặc dấu hiệu phản ứng dị ứng.

Lưu ý thực hành trong vô sinh – hiếm muộn

  • IVF: lựa chọn phác đồ down-regulation dài, ngắn (flare) hoặc đối kháng tùy AMH/AFC, tuổi, nguy cơ OHSS.

  • Kiểm soát “flare”: tối ưu thời điểm khởi trị và phối hợp để tránh phát triển nang không đồng bộ.

  • Loãng xương: điều trị kéo dài có thể giảm mật độ xương; cân nhắc bổ sung canxi, vitamin D, tập luyện chịu lực; theo dõi BMD nếu điều trị nhiều chu kỳ.

  • Tránh thai: trong điều trị lạc nội mạc tử cung/u xơ, ưu tiên phương pháp không nội tiết.

Vì sao chọn Nhà Thuốc Tròn Vuông

  • Chuyên sâu thuốc Hiếm muộn – Sản phụ khoa – Nam khoa, gần cổng BV Từ Dũ, được nhiều bác sĩ và bệnh nhân tin cậy.

  • Thuốc chính ngạch, bảo quản chuẩn tủ lạnh theo dõi nhiệt độ 24/7; hỗ trợ đá khô khi vận chuyển.

  • Danh mục phong phú cho IVF/hiếm muộn (GnRH analogs, gonadotrophins, progesterone…) với giá cạnh tranh; dược sĩ đại học nhiều kinh nghiệm.

  • Nhận toa qua Messenger/Zalo, giao tận nơi; hỗ trợ lưu giữ thuốc cho bệnh nhân tiêm tại BV Từ Dũ/PK Vương Tròn.

Tóm tắt nhanh

  • Hoạt chất/nhóm: Triptorelin – đồng vận GnRH.

  • Chỉ định: lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung, dậy thì sớm trung ương, ung thư tuyến tiền liệt, hỗ trợ IVF.

  • Dạng: 0,1 mg (SC hằng ngày ngắn hạn), 3,75 mg (IM mỗi 4 tuần), 11,25 mg (IM mỗi 3 tháng).

  • Lưu ý: flare đầu điều trị; phối hợp kháng androgen ở nam; theo dõi nguy cơ loãng xương; tránh thai không nội tiết; cân nhắc ECG khi phối hợp thuốc kéo dài QT.

  • An toàn: chống chỉ định khi mang thai/cho con bú; tác dụng phụ liên quan giảm hormon sinh dục; theo dõi sát ở nhóm nguy cơ.

Miễn trừ trách nhiệm

  • Nội dung tham khảo, không thay thế tư vấn y tế.

  • Thuốc chỉ dùng khi có đơn và theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.