Utrogestan 100 mg: Thuốc Nội Tiết - Nhà Thuốc Tròn Vuông

Grand opening, up to 15% off all items. Only 3 days left
Email cho bạn bè

Utrogestan 100 Mg

  • Số đăng ký: VN-7861-09
  • Hoạt chất: Progesterone
  • Hàm lượng: 100 mg
  • Hãng sản xuất: Besins International Belgique S.A
  • Quy cách đóng gói: Hộp 15 viên nang
  • Đường dùng: Đặt âm đạo

Tư vấn sản phẩm

Utrogestan 100 mg – Progesterone vi hạt dùng uống hoặc đặt âm đạo, bổ sung nội tiết trong bệnh lý Sản – Phụ khoa

Utrogestan 100 mg chứa progesterone tự nhiên dạng vi hạt, dùng đường uống hoặc đặt âm đạo, giúp bổ sung progesterone trong các rối loạn do suy hoàng thể, hỗ trợ điều trị phụ khoa, sản khoa và các phác đồ hỗ trợ sinh sản.

Lưu ý quan trọng: Thuốc chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Thông tin trên website chỉ nhằm mục đích tham khảo.

Thành phần – Dạng bào chế

  • Hoạt chất: Progesterone 100 mg/viên.

  • Dạng bào chế: Viên nang mềm (có thể uống hoặc đặt âm đạo).

Cơ chế tác dụng – Dược lực học và dược động học

Vì sao cần bổ sung progesterone?

  • Dược lực học: Progesterone chuyển nội mạc tử cung sang pha chế tiết, ổn định nội mạc, đối kháng tăng sinh do estrogen đơn thuần; giảm co bóp tử cung, hỗ trợ làm tổ phôi và duy trì thai sớm.

  • Dược động học: Nồng độ huyết tương tăng trong giờ đầu, đạt đỉnh sau 1–3 giờ dùng.

Chỉ định (khi có đơn)

Đường uống

  • Phụ khoa: rối loạn do thiếu progesterone (PMS, kinh không đều do rối loạn/no rụng trứng), bệnh vú lành tính, tiền mãn kinh.

  • Mãn kinh (HRT): bổ sung vào liệu trình estrogen để bảo vệ nội mạc tử cung.

  • Vô sinh do suy hoàng thể.

  • Sản khoa: dọa sảy thai/dự phòng sảy liên tiếp do suy hoàng thể; dọa sinh non.

Đường âm đạo

  • Hiếm muộn – vô sinh nguyên phát/thứ phát do suy hoàng thể một phần/toàn phần (rối loạn rụng trứng, bổ sung hoàng thể trong IVF, hiến trứng).

  • Dọa sảy thai sớm hoặc dự phòng sảy liên tiếp do suy hoàng thể.

Liều dùng – Cách dùng

Utrogestan 100 mg có thể uống hoặc đặt âm đạo. Liều cụ thể do bác sĩ cá thể hóa theo chẩn đoán và đáp ứng.

Đường uống

  • Liều thường dùng: 200–300 mg/ngày, chia 1–2 lần: 200 mg buổi tối trước ngủ; nếu cần thêm 100 mg buổi sáng.

  • Suy hoàng thể (PMS, bệnh vú lành tính, kinh không đều, tiền mãn kinh): 200 mg/ngày trong 10 ngày/cycle, thường từ ngày 17–26.

  • Liệu pháp hormon thay thế (HRT): thêm progesterone trong 2 tuần cuối của đợt estrogen; sau đó ngưng tất cả ~1 tuần (có thể xuất huyết ngừng thuốc).

  • Dọa sinh non: giai đoạn cấp: 400 mg mỗi 6–8 giờ theo lâm sàng; sau đó duy trì 200 mg x 3 lần/ngày đến tuần 36 thai kỳ.

Đường âm đạo

  • Liều cơ bản: 200 mg/ngày (1 viên 200 mg hoặc 2 viên 100 mg), chia 2 lần sáng – tối; đặt sâu vào âm đạo. Có thể tăng theo đáp ứng.

  • Thiếu hụt hoàng thể một phần: 200 mg/ngày trong 10 ngày/cycle, thường từ ngày 17–26.

  • Thiếu hụt hoàng thể hoàn toàn – hiến noãn:

    • Ngày 13–14 chu kỳ chuyển phôi: 100 mg/ngày.

    • Ngày 15–25: 100 mg x 2 lần/ngày.

    • Từ ngày 26 (nếu có thai): tăng +100 mg/ngày mỗi tuần tới tối đa 600 mg/ngày chia 3 lần; duy trì đến ngày 60.

  • Bổ sung hoàng thể trong IVF: bắt đầu buổi tối ngày chuyển phôi, 600 mg/ngày chia 3 lần (sáng – trưa – tối).

  • Dọa sảy sớm / dự phòng sảy liên tiếp: 200–400 mg/ngày chia 2 lần đến hết tuần 12 thai kỳ.

Mẹo dùng đúng để tăng tuân thủ

  • Uống: ưu tiên buổi tối để hạn chế buồn ngủ/chóng mặt ban ngày; có thể chia 2 lần cách nhau ~12 giờ.

  • Đặt âm đạo: đặt sâu, nằm nghỉ 10–15 phút; có thể tiết dầu – dùng băng lót.

  • Quên liều: dùng ngay khi nhớ; nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên; không gấp đôi liều.

  • Gợi ý chuyên môn: trong hỗ trợ sinh sản, đường âm đạo giúp đạt nồng độ nội mạc cao, giảm tác dụng an thần toàn thân.

Dược lực học – Dược động học (tóm lược)

  • Tăng nồng độ nhanh: nồng độ progesterone tăng trong giờ đầu, đỉnh sau 1–3 giờ.

  • Chuyển hóa: tạo chất chuyển hóa tương tự pha hoàng thể sinh lý; bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dạng liên hợp.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp (≥1/100)

  • Nội tiết – sinh dục: thay đổi chu kỳ, vô kinh, chảy máu giữa kỳ.

  • Thần kinh: nhức đầu.

Ít gặp (1/1000–<1/100)

  • Thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt thoáng qua.

  • Gan mật: vàng da ứ mật.

  • Da: ngứa.

  • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa.

Nếu xuất hiện ADR, ngừng thuốc và liên hệ bác sĩ/cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

Làm gì khi quá liều hoặc gặp vấn đề liều dùng?

  • Đường âm đạo: chưa ghi nhận quá liều.

  • Đường uống: buồn ngủ, chóng mặt thường là dấu hiệu dùng quá liều nhạy cảm. Giảm liều hoặc chuyển dùng vào buổi tối trong 10 ngày/cycle. Nếu ra máu sớm/rút ngắn chu kỳ, cân nhắc bắt đầu muộn hơn (ví dụ ngày 19 thay vì 17). Ở tiền mãn kinh/HRT, đánh giá đủ oestradiol.

Chống chỉ định

  • Suy gan nặng.

  • Dị ứng/mẫn cảm với progesterone hoặc bất kỳ tá dược nào.

Thận trọng

  • Không phải biện pháp tránh thai.

  • Có thể rút ngắn chu kỳ/ra máu nếu bắt đầu quá sớm (đặc biệt trước ngày 15 của chu kỳ).

  • Không dùng khi có chảy máu tử cung chưa rõ nguyên nhân; cần thăm khám nội mạc.

  • Nếu có dấu hiệu huyết khối tắc mạch hoặc rối loạn mắt (mất thị lực, nhìn đôi), đau đầu nặngngừng thuốc và đi khám ngay.

  • Theo dõi chặt ở người có tiền sử viêm tĩnh mạch huyết khối.

  • Vô kinh đột ngột: loại trừ có thai.

  • Trong sảy thai sớm do bất thường di truyền/nhiễm trùng/yếu tố cơ học, progesterone có thể chỉ làm chậm tống xuất; chỉ định khi thật sự suy hoàng thể.

  • Lái xe/vận hành máy: đường uống có thể gây buồn ngủ/chóng mặt – ưu tiên dùng buổi tối.

Thai kỳ – Cho con bú

  • Thai kỳ: Không chống chỉ định, kể cả giai đoạn sớm nếu bác sĩ chỉ định.

  • Cho con bú: Chưa rõ mức bài tiết vào sữa; thông thường tránh dùng khi đang cho con bú trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Tương tác thuốc

  • Cảm ứng men mạnh: barbiturate, thuốc chống động kinh (phenytoin), rifampicin, phenylbutazone, spironolactone, griseofulvin → tăng chuyển hóa, giảm hiệu quả.

  • Kháng sinh: ampicillin, tetracycline có thể thay đổi vi hệ ruột và chu trình gan–ruột steroid.

  • Chuyển hóa glucose: progestin có thể giảm dung nạp glucose; bệnh nhân đái tháo đường có thể cần điều chỉnh insulin/thuốc hạ đường huyết.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Mẹo phân biệt liều 100 mg và 200 mg để dùng đúng

  • 100 mg: linh hoạt chia liều nhiều lần/ngày hoặc phối hợp đạt tổng liều 200–600 mg tùy phác đồ IVF/hiến trứng.

  • 200 mg: thuận tiện khi cần liều cao, giảm số viên/ngày.

  • Trong bổ sung hoàng thể IVF: tổng liều thường 600 mg/ngày → có thể dùng 6 viên 100 mg chia 3 lần hoặc 3 viên 200 mg chia 3 lần.

Mua Utrogestan chính hãng tại Nhà Thuốc Tròn Vuông

  • Chuyên sâu Hiếm muộn – Sản phụ khoa – Nam khoa: gần cổng Bệnh viện Từ Dũ; được nhiều bác sĩ và bệnh nhân toàn quốc tin cậy.

  • Bảo quản chuẩn: tủ lạnh/kho mát giám sát nhiệt độ 24/7; có thể gửi lưu trữ thuốc cho bệnh nhân tiêm tại Từ Dũ/Phòng khám Vuông Tròn.

  • Thuận tiện – chính xác: chụp toa gửi Messenger/Zalo; dược sĩ đại học soát tương tác, chuẩn bị đơn; giao tận nơi có đá khô khi cần.

  • Chính hãng – giá hợp lý: đầy đủ thuốc hỗ trợ sinh sản, phụ khoa, nam khoa.

Miễn trừ trách nhiệm

  • Nội dung mang tính tham khảo, không thay thế chẩn đoán/điều trị.

  • Việc chỉ định, liều và thời gian dùng Utrogestan 100 mg phải do bác sĩ quyết định, dựa trên thăm khám và xét nghiệm.

  • Đội ngũ dược sĩ Nhà Thuốc Tròn Vuông sẵn sàng hỗ trợ rà soát toa và tối ưu phác đồ điều trị.

Uống thuận tiện nhưng dễ buồn ngủ/chóng mặt; đặt âm đạo cho nồng độ nội mạc tử cung cao hơn và ít an thần, được ưu tiên trong bổ sung hoàng thể IVF.

Có. Progesterone bảo vệ nội mạc trước estrogen đơn thuần. Thường dùng trong 2 tuần cuối mỗi chu kỳ estrogen, sau đó ngưng ~1 tuần.

Khi có dấu hiệu huyết khối (đau/sưng một chân, khó thở, đau ngực), rối loạn thị lực, đau đầu nặng, hoặc chảy máu tử cung bất thường.