Valiera 2mg: Thuốc Nội Tiết - Nhà Thuốc Tròn Vuông

Grand opening, up to 15% off all items. Only 3 days left
Email cho bạn bè

Valiera 2mg

  • Số đăng ký: VN-9328-09
  • Hoạt chất: Estradiol
  • Hàm lượng: 2mg/ Viên
  • Hãng sản xuất: Laboratorios Recalcine S.A.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1  vỉ 30 Viên
  • Đường dùng: Uống

Tư vấn sản phẩm

Tổng quan về Valiera 2 mg (estradiol)

Valiera 2 mg là thuốc chứa estradiol (dưới dạng estradiol valerate) do Laboratories Recalcine S.A. (Chile) sản xuất. Thuốc thường được kê trong liệu pháp estrogen thay thế (HRT) để giảm triệu chứng vận mạch thời kỳ tiền mãn kinh/mãn kinh, điều trị teo âm hộ–âm đạo, thiếu hụt estrogen do nhiều nguyên nhân, hỗ trợ một số phác đồ ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc androgen (tạm thời) và dự phòng loãng xương sau mãn kinh. Dạng bào chế: viên nén bao phim; quy cách: hộp 1 vỉ x 30 viên.


Thành phần – Dược lực học – Dược động học

Thành phần mỗi viên

  • Estradiol 2 mg (dưới dạng estradiol valerate)

Dược lực học (cơ chế và tác dụng)

  • Estradiol là estrogen nội sinh mạnh nhất ở phụ nữ độ tuổi sinh sản.

  • Thiếu estradiol ở mãn kinh gây bốc hỏa, rối loạn giấc ngủ, đổ mồ hôi, teo niệu–sinh dục và tăng tiêu xương dẫn đến loãng xương.

  • Bổ sung estradiol giúp giảm triệu chứng vận mạch và teo niệu–sinh dục; làm chậm tiêu xương để hỗ trợ dự phòng loãng xương (không phục hồi phần xương đã mất).

Dược động học (hấp thu – phân bố – chuyển hóa – thải trừ)

  • Hấp thu: Tốt qua đường tiêu hóa, niêm mạc, qua da.

  • Phân bố: Liên kết protein cao (khoảng 60% albumin, 38% SHBG), 2% ở dạng tự do.

  • Chuyển hóa: Mạnh tại gan thành estrone, estriol; liên hợp sulfat/glucuronid; có chu trình gan–ruột.

  • Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (dạng liên hợp), một phần nhỏ qua phân; dưới 1% ở dạng không đổi.


Chỉ định của Valiera 2 mg

  • Triệu chứng vận mạch trung bình–nặng thời kỳ tiền mãn kinh/mãn kinh (bốc hỏa, vã mồ hôi, rối loạn giấc ngủ).

  • Teo âm hộ và âm đạo.

  • Thiểu năng sinh dục, sau cắt buồng trứng, hoặc thiểu năng buồng trứng nguyên phát gây suy giảm estrogen.

  • Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen (điều trị tạm thời theo phác đồ chuyên khoa).

  • Dự phòng loãng xương sau mãn kinh.

Lưu ý: Estrogen không được chỉ định riêng cho các triệu chứng thần kinh hay trầm cảm của mãn kinh.


Cách dùng và liều dùng tham khảo

Thuốc dùng đường uống. Ưu tiên bắt đầu với liều thấp có hiệu quả, dùng theo chu kỳ, đánh giá lại định kỳ để dùng trong thời gian ngắn nhất cần thiết.

Triệu chứng vận mạch/Teo niệu–sinh dục ở mãn kinh

  • Liều khởi đầu: 1–2 viên/ngày (tương đương 2–4 mg), tùy kiểm soát triệu chứng.

  • Liều duy trì: Chuẩn độ đến liều tối thiểu có hiệu quả.

  • Chế độ dùng theo chu kỳ: Ví dụ uống 3 tuần, ngưng 1 tuần (hoặc theo chỉ định bác sĩ).

  • Đánh giá giảm/ngưng: Mỗi 3–6 tháng cân nhắc giảm/đổi phác đồ.

Giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục/cắt buồng trứng/thiểu năng buồng trứng nguyên phát

  • Khởi đầu: 1/2–1 viên/ngày (1–2 mg).

  • Duy trì: Chuẩn độ theo đáp ứng lâm sàng.

Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt phụ thuộc androgen (tạm thời)

  • Liều gợi ý: 1/2–1 viên, uống 3 lần/ngày.

  • Theo dõi đáp ứng bằng phosphatase và cải thiện triệu chứng.

Dự phòng loãng xương sau mãn kinh

  • Liều tham khảo: 0,5 mg estradiol/ngày theo chu kỳ (23 ngày dùng – 5 ngày ngưng). Cân nhắc dạng/hàm lượng phù hợp tùy sẵn có; bác sĩ có thể điều chỉnh theo triệu chứng và nguy cơ.

  • Ngừng HRT có thể làm tốc độ mất xương quay về mức nền sinh lý.

Quan trọng: Liều cụ thể phụ thuộc tuổi, bệnh kèm, thuốc dùng kèm và mục tiêu điều trị. Tuân thủ chỉ định cá thể hóa của bác sĩ. Không tự ý tăng liều hoặc kéo dài liệu trình.


Xử trí quá liều và quên liều

Quá liều

Chưa ghi nhận độc tính cấp nghiêm trọng ở người trẻ; có thể buồn nôn, nôn, rối loạn kinh. Điều trị hỗ trợ và theo triệu chứng.

Quên liều

  • Nhớ ra sớm: Uống ngay.

  • Gần liều kế tiếp: Bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi.

  • Quên nhiều liều: Thông báo bác sĩ vì có thể ảnh hưởng kiểm soát triệu chứng/phác đồ.


Chống chỉ định – Cảnh báo – Thận trọng

Chống chỉ định

  • Có thai hoặc nghi ngờ mang thai.

  • Chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân.

  • Xác định hoặc nghi ngờ ung thư vú, cổ tử cung hoặc các ung thư phụ khoa; khối u phụ thuộc estrogen.

  • Tiền sử gia đình ung thư phụ khoa nguy cơ cao (cân nhắc theo chỉ định chuyên khoa).

  • Huyết khối tĩnh mạch/động mạch tiến triển, thuyên tắc.

  • Bệnh gan, thận, tim nặng.

Cảnh báo và thận trọng

  • Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu/thuyên tắc phổi tăng nếu hút thuốc, béo phì, bất động dài ngày, rối loạn đông máu.

  • Tim mạch, tăng huyết áp, bệnh túi mật: cần theo dõi sát.

  • Nguy cơ quá sản/ung thư nội mạc tử cung khi dùng estrogen đơn thuần kéo dài (người còn tử cung thường phối hợp progestin theo chu kỳ).

  • Tăng/giảm cân, giữ nước; rối loạn dung nạp glucose; thay đổi lipid máu.

  • Ảnh hưởng nhãn khoa (độ cong giác mạc) – có thể không dung nạp kính áp tròng.

Dấu hiệu cần khám ngay/cấp cứu

  • Đau ngực, khó thở, ho ra máu.

  • Sưng đau một bên chân.

  • Đau đầu dữ dội mới khởi phát, rối loạn nhìn, nói khó, yếu liệt.

  • Vàng da, đau bụng dữ dội; ra huyết âm đạo bất thường.


Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Sinh dục–tiết niệu: Rối loạn kinh, rong/huyết giữa kỳ, tăng kích thước u xơ tử cung, nhiễm Candida âm đạo, thay đổi dịch tiết.

  • Vú: Căng tức, to vú.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau quặn, đầy hơi; vàng da ứ mật; tăng nguy cơ bệnh túi mật.

  • Da: Nám/đồi mồi, ban, rụng tóc, rậm lông.

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, migraine, chóng mặt, trầm ức, co giật.

  • Khác: Tăng/giảm cân, phù, giảm dung nạp carbohydrat, rối loạn porphyrin, thay đổi ham muốn.

Xử trí: Ngưng thuốc và liên hệ bác sĩ khi xuất hiện ADR đáng kể.


Tương tác thuốc quan trọng

  • Cảm ứng enzym (barbiturat, phenytoin/hydantoin, phenylbutazone, rifampin/rifampicin, v.v.) có thể giảm hiệu lực estradiol.

  • Estrogen có thể kéo dài thời gian bán thải glucocorticoid, tăng tác dụng/độc tính.

  • Tăng độc tính gan khi phối hợp thuốc gây độc gan.

  • Ảnh hưởng xét nghiệm đông máu: tăng nhiều yếu tố đông máu; thay đổi thời gian đông.

  • Tăng TBG dẫn tới tăng tổng hormon tuyến giáp; bệnh nhân đang dùng hormon giáp có thể cần chỉnh liều.

  • Tăng SHBG/CBG và các protein huyết tương khác; thay đổi nồng độ tự do hormon steroid.

  • Lipid: tăng HDL/triglycerid, giảm LDL.

  • Glucose: có thể gây rối loạn dung nạp.

  • Ciclosporin: có thể tăng nồng độ ciclosporin, creatinine, transaminase.

Luôn cung cấp danh sách thuốc/thảo dược/thực phẩm chức năng cho bác sĩ trước khi dùng Valiera.


Thai kỳ – Cho con bú – Lái xe và vận hành máy

  • Thai kỳ: Chống chỉ định.

  • Cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết; estrogen có thể giảm chất lượng/số lượng sữa.

  • Lái xe/vận hành máy: Chưa có báo cáo đáng kể; thận trọng nếu chóng mặt/nhìn mờ.


Quy cách – Bảo quản – Thông tin sản xuất

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Quy cách: Hộp 1 vỉ x 30 viên.

  • Nhà sản xuất: Laboratories Recalcine S.A. (Chile).

  • Bảo quản: Nơi khô ráo, dưới 30°C; tránh ẩm, nhiệt, ánh sáng; để xa tầm tay trẻ em.


Bảng tóm tắt liều dùng theo chỉ định

Chỉ địnhLiều khởi đầuDuy trì/Chu kỳGhi chú
Vận mạch/Teo niệu–sinh dục mãn kinh1–2 viên/ngàyChuẩn độ đến liều tối thiểu hiệu quả; dùng 3 tuần, nghỉ 1 tuầnĐánh giá giảm/ngưng mỗi 3–6 tháng
Thiếu estrogen (nội tiết/phẫu thuật)1/2–1 viên/ngàyChuẩn độ theo đáp ứngCá thể hóa theo triệu chứng
Ung thư TTL phụ thuộc androgen (tạm thời)1/2–1 viên, 3 lần/ngàyTheo đáp ứng và markerĐiều trị chuyên khoa
Dự phòng loãng xương sau mãn kinh0,5 mg/ngày theo chu kỳĐiều chỉnh nếu cầnChọn hàm lượng phù hợp theo đơn

Checklist an toàn khi dùng Valiera 2 mg

  • Được bác sĩ đánh giá nguy cơ huyết khối, tim mạch và ung thư phụ thuộc estrogen trước khi dùng.

  • Cung cấp đầy đủ danh sách thuốc (kê đơn, OTC, thảo dược) cho bác sĩ.

  • Bắt đầu với liều thấp; tái khám định kỳ để chuẩn độ hoặc ngắt liệu pháp.

  • Theo dõi dấu hiệu bất thường: đau ngực, khó thở, sưng chân, nhìn mờ, vàng da, chảy máu âm đạo.

  • Không tự ý tăng liều/kéo dài liệu trình; tuân thủ lịch dùng theo chu kỳ.


Vì sao chọn Nhà Thuốc Tròn Vuông khi cần Valiera 2 mg?

  • Chuyên sâu Hiếm muộn – Sản phụ khoa – Nam khoa; vị trí gần cổng BV Từ Dũ, được nhiều bác sĩ và bệnh nhân toàn quốc tin cậy.

  • Thuốc chính ngạch, bảo quản chuẩn với tủ lạnh có nhiệt kế tự động theo dõi 24/7; kèm đá khô khi vận chuyển khi cần.

  • Giá cạnh tranh, đủ tồn kho nhóm thuốc Sản–Hiếm muộn–Nam khoa.

  • Dược sĩ đại học nhiều năm kinh nghiệm; hỗ trợ lưu giữ thuốc cho bệnh nhân tiêm/tái khám tại BV Từ Dũ/PK Vương Tròn.

  • Đặt thuốc tiện lợi: chụp toa gửi Messenger/Zalo; hỗ trợ giao tận nơi trên toàn quốc.


Miễn trừ trách nhiệm y khoa

Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo, không thay thế tư vấn và chỉ định cá thể của bác sĩ. Việc dùng Valiera 2 mg cần đơn và theo dõi y tế, đặc biệt ở người có bệnh nền tim mạch, gan, nguy cơ huyết khối, hoặc tiền sử ung thư phụ thuộc hormone.

Valiera chứa estradiol dưới dạng tiền dược estradiol valerate; sau khi dùng sẽ chuyển thành estradiol/estrone trong cơ thể.

Thường cải thiện trong vài ngày đến vài tuần; đánh giá lại sau 4–12 tuần để tối ưu liều hoặc xem xét giảm/ngừng.

Nếu còn tử cung, thường phối hợp progestin theo chu kỳ để bảo vệ nội mạc tử cung khi dùng estrogen.

Có thể gây giữ nước/tăng cân nhẹ ở một số người; duy trì chế độ ăn, vận động và trao đổi với bác sĩ nếu tăng cân đáng kể.

Estradiol valerate có thể được dùng trong phác đồ FET theo chỉ định chuyên khoa sinh sản. Liều/dạng và lịch dùng khác với HRT mãn kinh, phải do bác sĩ IVF chỉ định.