Emla 5% là thuốc gì?
Emla 5% là kem gây tê tại chỗ phối hợp lidocain và prilocain, dùng để gây tê bề mặt da và niêm mạc trước khi luồn kim, thực hiện thủ thuật ngoại khoa nông, làm sạch vết loét ở chân (loại bỏ fibrin, mủ, mô hoại tử), và gây tê bề mặt niêm mạc đường sinh dục. Sản phẩm do Recipharm Karlskoga AB (Thụy Điển) sản xuất.
Lưu ý: Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Thông tin trên website chỉ mang tính tham khảo.
Thành phần
Hàm lượng cho 5 g kem
Lidocain: 125 mg
Prilocain: 125 mg
Chỉ định
Gây tê bề mặt da khi luồn kim, lấy máu, và các thủ thuật ngoại khoa nông.
Gây tê bề mặt vết loét ở chân trước khi vệ sinh và làm thủ thuật nông (loại bỏ fibrin, mủ, mô hoại tử).
Gây tê bề mặt niêm mạc đường sinh dục.
Dược lực học
Nhóm trị liệu: Thuốc gây tê tại chỗ nhóm amid. Mã ATC: N01BB20.
Emla chứa lidocain và prilocain – thuốc gây tê tại chỗ nhóm amid. Thuốc thấm qua biểu bì và gây tê tại da; mức độ gây tê phụ thuộc vị trí bôi và liều lượng.
Trên da lành
Bôi 1–2 giờ, tác dụng kéo dài khoảng 2 giờ sau khi tháo băng kín.
Không thấy khác biệt an toàn/hiệu lực giữa người cao tuổi và trẻ hơn.
Có thể gây xanh tái hoặc ửng đỏ thoáng qua do tác động trên lưới mạch nông; ở viêm da dị ứng, phản ứng này xuất hiện sớm hơn (30–60 phút) do hấp thu nhanh hơn.
Sau 60 phút: gây tê đủ để sinh thiết 2 mm; sau 120 phút: đến 3 mm (kim 4 mm).
Hiệu quả không phụ thuộc màu/sắc tố da (loại I–IV).
Có thể dùng trước tiêm vắc xin dưới da/tiêm bắp; khi tiêm trong da với vắc xin sống như BCG cần lưu ý đặc biệt.
Trên niêm mạc đường sinh dục
Khởi phát nhanh hơn so với da lành do hấp thu nhanh.
Ở nữ: sau bôi 5–10 phút, gây tê đủ chống đau khi chiếu laser argon kéo dài 15–20 phút (dao động 5–45 phút tùy cá thể).
Vết loét ở chân
Không ảnh hưởng xấu đến lành vết thương hay hệ vi khuẩn.
Khi làm sạch vết loét, gây tê kéo dài khoảng 4 giờ sau bôi.
Dược động học
Hấp thu toàn thân phụ thuộc lượng kem, thời gian ủ, độ dày da, bệnh lý da, trạng thái cạo lông; với vết loét, đặc tính và diện tích vết loét ảnh hưởng hấp thu.
Da lành (người lớn)
Bôi 60 g trên 400 cm² (≈1,5 g/10 cm²) trong 3 giờ: hấp thu khoảng 3% (lidocain) và 5% (prilocain); hấp thu chậm.
C_max trung bình: lidocain 0,12 μg/ml; prilocain 0,07 μg/ml sau ~4 giờ. Ngưỡng có triệu chứng độc: 5–10 μg/ml.
Nồng độ huyết tương ở người cao tuổi vẫn dưới ngưỡng độc.
Vết loét ở chân
Bôi 5–10 g trong 30 phút: C_max sau ~1–2,5 giờ; lidocain 0,05–0,84 μg/ml; prilocain 0,02–0,08 μg/ml.
Dùng lặp lại không ghi nhận tích lũy hoạt chất hay chất chuyển hóa (2–10 g trong 30–60 phút, tối đa bề mặt 62 cm², 15 lần/tháng).
Niêm mạc sinh dục
Bôi 10 g trên niêm mạc âm đạo 10 phút: C_max sau ~35 phút; lidocain 0,18 μg/ml; prilocain 0,15 μg/ml.
Trẻ em
<3 tháng: 1 g/10 cm² trong 1 giờ → C_max lidocain 0,135 μg/ml; prilocain 0,107 μg/ml.
3–12 tháng: 2 g/16 cm² trong 4 giờ → lidocain 0,155 μg/ml; prilocain 0,131 μg/ml.
2–3 tuổi: 10 g/100 cm² trong 2 giờ → lidocain 0,315 μg/ml; prilocain 0,215 μg/ml.
6–8 tuổi: 10–16 g/100–160 cm² trong 2 giờ → lidocain 0,299 μg/ml; prilocain 0,110 μg/ml.
Cách dùng
Emla 5% dùng bôi ngoài da/niêm mạc. Trừ khi có chỉ định khác, cần đắp lớp kem dày và che phủ bằng băng dán kín trên da lành; với niêm mạc sinh dục không cần băng kín.
Liều dùng
Người lớn – Da lành
Luồn kim (IV, lấy máu): 1/2 ống (≈2 g) cho 10 cm²; bôi dày và băng kín. Thời gian: 1 giờ; tối đa 5 giờ.
Thủ thuật ngoại khoa nông nhỏ (nạo tổn thương…): 1,5–2 g/10 cm²; băng kín. Thời gian: 1 giờ; tối đa 5 giờ.
Thủ thuật nông diện rộng (ghép da…): 1,5–2 g/10 cm²; băng kín. Thời gian: 2 giờ; tối đa 5 giờ.
Vùng da mới cạo lông (ngoại trú): liều tối đa 60 g; diện tích tối đa 600 cm². Thời gian: 1 giờ; tối đa 5 giờ.
Người lớn – Vết loét ở chân
Vệ sinh vết loét: 1–2 g/10 cm², không quá 10 g mỗi lần; bôi dày toàn bộ bề mặt vết loét và băng kín. Ống mở nắp dùng 1 lần, bỏ phần thừa.
Thời gian ủ: tối thiểu 30 phút; có thể 60 phút với vết loét khó thấm. Bắt đầu vệ sinh trong vòng 10 phút sau khi lau sạch kem.
Có thể dùng đến 15 lần trong 1–2 tháng mà không giảm hiệu quả hoặc tăng phản ứng tại chỗ.
Dùng tại đường sinh dục
Da – trước tiêm gây tê tại chỗ:
Nam: 1 g/10 cm²; bôi dày. Thời gian ủ: 15 phút.
Nữ: 1–2 g/10 cm²; bôi dày. Thời gian ủ: 60 phút.
Niêm mạc – cắt condyloma hoặc trước tiêm gây tê tại chỗ:
5–10 g tùy diện tích; bôi phủ toàn bộ bề mặt, kể cả nếp gấp; không cần băng kín.
Thời gian ủ: 5–10 phút. Tiến hành thủ thuật ngay sau khi lau sạch kem.
Trẻ em – Da lành (luồn kim, nạo tổn thương, thủ thuật nhỏ)
Liều 1 g/10 cm²; bôi dày và băng kín. Không vượt quá 1 g/10 cm². Điều chỉnh theo diện tích:
0–3 tháng: tối đa 10 cm² (tổng 1 g) mỗi ngày; thời gian ủ 1 giờ (không lâu hơn).
3–12 tháng: tối đa 20 cm² (tổng 2 g); ủ 1 giờ.
1–6 tuổi: tối đa 100 cm² (tổng 10 g); ủ 1 giờ; tối đa 5 giờ.
6–12 tuổi: tối đa 200 cm² (tổng 20 g); ủ 1 giờ; tối đa 5 giờ.
Trẻ viêm da dị ứng: giảm thời gian ủ xuống 30 phút. Ủ quá lâu (>30 phút) có thể tăng phản ứng mạch máu tại chỗ.
Xử trí quá liều
Với liều khuyến cáo, độc tính toàn thân hiếm. Khi quá liều/hấp thu cao, triệu chứng tương tự độc tính thuốc tê tại chỗ: kích thích TKTW, sau đó có thể ức chế TKTW và ức chế cơ tim.
Hiếm gặp methemoglobin huyết có ý nghĩa lâm sàng; prilocain liều cao tăng nguy cơ.
Đã ghi nhận: 125 mg prilocain bôi 5 giờ gây methemoglobin trung bình ở trẻ 3 tháng; 8,6–17,2 mg/kg lidocain gây độc nặng ở nhũ nhi.
Xử trí: hỗ trợ hô hấp, chống co giật nếu có co giật; methemoglobin huyết dùng chất giải độc methylen blue (methylthioninium). Theo dõi vài giờ do hấp thu chậm.
Quên liều
Emla là thuốc bôi theo thủ thuật, không dùng theo lịch uống. Nếu quên bôi trước thủ thuật, trao đổi với nhân viên y tế để điều chỉnh thời điểm thực hiện. Không áp dụng nguyên tắc “uống bù” như thuốc đường uống.
Tác dụng không mong muốn
Da
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): xanh tái/đỏ và phù thoáng qua tại chỗ bôi; cảm giác nóng nhẹ, ngứa hoặc ấm lúc đầu.
Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100): cảm giác nóng nhẹ, ngứa; dị cảm (châm chích) tại chỗ; kích ứng da.
Các rối loạn toàn thân và tại chỗ bôi
Hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000): phản ứng dị ứng (nặng nhất là sốc phản vệ); methemoglobin huyết; phát ban/ban xuất huyết (đặc biệt khi dùng kéo dài như ở trẻ viêm da dị ứng hoặc u mềm biểu mô); dính vào mắt có thể kích ứng giác mạc.
Tác dụng ngoại ý “đúng nghĩa” của thuốc tê tại chỗ xảy ra <1/1000 bệnh nhân. Thông báo cho bác sĩ nếu có biểu hiện bất thường.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid (lidocain, prilocain) hoặc bất kỳ tá dược nào.
Trẻ sinh non (trước 37 tuần thai).
Thận trọng
Thiếu men G6PD hoặc có hội chứng methemoglobin huyết bẩm sinh/vô căn: tăng nguy cơ methemoglobin huyết.
Chưa chứng minh hiệu lực khi chích gót chân ở trẻ sơ sinh.
Tránh để thuốc vào mắt; nếu dính mắt, rửa ngay với nước hoặc NaCl 0,9% và bảo vệ mắt đến khi cảm giác trở lại.
Viêm da dị ứng: giảm thời gian ủ 15–30 phút; ủ >30 phút có thể tăng đỏ da/nổi mẩn/ban xuất huyết. Nên bôi 30 phút trước khi cắt u mềm biểu mô ở trẻ bị viêm da dị ứng.
Trẻ <3 tháng: chỉ có dữ liệu an toàn với liều đơn; có thể tăng methemoglobin thoáng qua đến 13 giờ sau bôi (thường không có ý nghĩa lâm sàng).
Đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodaron): theo dõi chặt (có thể cộng hưởng tác động trên tim).
Không dùng trên màng nhĩ thủng hoặc tình trạng có thể thấm vào tai giữa.
Không dùng trên vết thương hở; không dùng trên niêm mạc sinh dục trẻ em do thiếu dữ liệu hấp thu.
Tính kháng khuẩn/kháng virus ở nồng độ >0,5–2% có thể ảnh hưởng kết quả tiêm trong da vắc xin vi khuẩn sống (như BCG).
Chưa nên dùng cho trẻ 0–12 tháng đang điều trị đồng thời thuốc gây methemoglobin huyết cho đến khi có thêm dữ liệu.
Chứa Macrogolglycerol hydroxystearate có thể gây phản ứng da.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở liều khuyến cáo, không ảnh hưởng đến khả năng phản ứng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy hại trực tiếp/gián tiếp đến thai kỳ, phát triển bào thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau sinh.
Lidocain và prilocain qua nhau thai và được thai hấp thu; kinh nghiệm lâm sàng rộng cho thấy chưa ghi nhận tăng dị tật hay hại trực tiếp/gián tiếp lên thai. Dù vậy, nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
Cho con bú
Lidocain và prilocain bài tiết vào sữa mẹ; ở liều điều trị, nguy cơ ảnh hưởng trên trẻ thấp.
Tương tác thuốc
Tăng methemoglobin: phối hợp với thuốc/hoá chất gây methemoglobin (sulfonamid, acetanilid, anilin dyes, benzocain, chloroquin, dapson, metoclopramid, naphthalen, nitrat/nitrit, nitrofurantoin, nitroglycerin, nitroprussid, pamaquin, PAS, phenacetin, phenobarbital, phenytoin, primaquin, quinin) có thể làm nặng hơn.
Dùng liều cao: lưu ý tác động cộng hợp toàn thân khi dùng cùng thuốc tê tại chỗ khác hoặc thuốc có cấu trúc tương tự (ví dụ tocainid).
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodaron): thận trọng do khả năng cộng hưởng trên tim.
Giảm thải trừ lidocain (cimetidin, chẹn beta): có thể tăng nồng độ lidocain đến ngưỡng độc nếu dùng liều cao lặp lại dài ngày; không đáng kể với điều trị ngắn ngày ở liều khuyến cáo.
Bảo quản và hạn dùng
Bảo quản dưới 30°C. Tránh đông lạnh.
Hạn sử dụng: 36 tháng từ ngày sản xuất.
Hạn dùng sau mở nắp: 30 ngày.
Mua Emla 5% chính hãng tại Nhà Thuốc Tròn Vuông
Nhà Thuốc Tròn Vuông chuyên thuốc Hiếm muộn – Sản – Nam khoa, cung cấp Emla 5% chính hãng, bảo quản chuẩn bằng tủ lạnh theo dõi nhiệt độ tự động 24/7, hỗ trợ giao tận nơi và tư vấn bởi dược sĩ đại học nhiều kinh nghiệm.
Gửi đơn thuốc qua Messenger/Zalo, chúng tôi kiểm tra – tư vấn và chuẩn bị đơn nhanh.
Vị trí gần cổng Bệnh viện Từ Dũ, thuận tiện nhận thuốc trước khi làm thủ thuật.