Gonal-F 900 IU: Điều Trị Hiếm Muộn - Tròn Vuông Pharmacy

Grand opening, up to 15% off all items. Only 3 days left
Email cho bạn bè

Gonal-F 900 IU

  • Số đăng ký: QLSP-H02-1074-17
  • Hoạt chất: Follitropin Alfa
  • Hàm lượng: 900IU
  • Hãng sản xuất: Merck
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 bút tiêm 950 IU
  • Đường dùng: Tiêm dưới da

Tư vấn sản phẩm

Giới thiệu về Nhà Thuốc Tròn Vuông

  • Chuyên môn: Thuốc Hiếm muộn, Sản Phụ khoa, Nam khoa.

  • Được nhiều bác sĩ và bệnh nhân trên toàn quốc tin tưởng; gần Bệnh viện Từ Dũ (TP.HCM).

  • Thuốc chính hãng, bảo quản chuẩn dây chuyền lạnh, với hệ thống theo dõi nhiệt độ 24/7.

  • Dược sĩ tốt nghiệp đại học, nhiều năm kinh nghiệm; hỗ trợ giao hàng tận nhà và nhận đơn qua Zalo/Messenger.

  • Cung cấp đá khô khi giao thuốc; hỗ trợ gửi thuốc bảo quản tại nhà thuốc cho bệnh nhân tiêm tại cơ sở gần đó.

Tìm hiểu về Gonal-F 900 IU

Gonal-F là gì?

  • Gonal-F (follitropin alfa) là hormone FSH tái tổ hợp (r-hFSH).

  • Bút 900 IU là dạng bút đa liều, phù hợp với bệnh nhân cần tổng liều cao hơn, hoặc thời gian kích thích dài hơn.

Cơ chế tác dụng của Gonal-F

  • Kích thích các nang noãn phát triển và trưởng thành.

  • Hỗ trợ phát triển đa nang trong chu kỳ IVF/ICSI.

  • Gây phóng noãn ở bệnh nhân vô kinh/thiếu rụng trứng (ví dụ PCOS) theo phác đồ theo dõi.

Chỉ định

Ứng dụng chính

  • Vô kinh/thiếu rụng trứng (bao gồm PCOS).

  • Kích thích buồng trứng có kiểm soát cho IVF/ICSI.

  • Vô sinh không rõ nguyên nhân, với canh trứng/giao hợp đúng thời điểm, hoặc IUI.

  • Suy tuyến yên/vùng dưới đồi thiếu FSH/LH (hiếm, cần theo dõi chuyên khoa).

Đối tượng phù hợp thường gặp

  • Dự trữ buồng trứng phù hợp (ví dụ AMH > 1,0 ng/mL, AFC phù hợp).

  • Thường dưới 40 tuổi, nhưng cá thể hóa tùy trường hợp.

  • Không có chống chỉ định mang thai.

  • Có nguồn tinh trùng phù hợp (bạn đời hoặc tinh trùng hiến).

Phác đồ liều dùng (do bác sĩ quyết định)

Yếu tố ảnh hưởng đến liều

  • Tuổi, BMI, dự trữ buồng trứng (AMH, AFC, FSH ngày 2–3), đáp ứng trước đó.

Phác đồ thường dùng

  • Tăng liều thấp dần (kích thích rụng trứng): bắt đầu 75–112,5 IU mỗi ngày; tăng 37,5–75 IU mỗi 7 ngày nếu cần; hiếm khi >225 IU/ngày.

  • Kích thích cho IVF:

    • Đáp ứng trung bình: 150–300 IU/ngày.

    • Dễ đáp ứng (ví dụ PCOS): 112,5–150 IU/ngày.

    • Đáp ứng kém: 300–450 IU/ngày.

    • Giới hạn thường dùng tối đa 450 IU/ngày.

Cách dùng và bảo quản

Kỹ thuật tiêm

  • Thời điểm: cùng giờ mỗi ngày, thường buổi tối.

  • Vị trí: tiêm dưới da vùng bụng dưới; thay đổi bên luân phiên.

  • Góc tiêm: 45–90 độ; đưa bút về nhiệt độ phòng trước khi tiêm; kiểm tra hạn dùng.

Bảo quản

  • Bảo quản lạnh 2–8°C; không được đông lạnh; tránh ánh sáng.

  • Có thể để dưới 25°C tối đa 3 tháng nếu cần.

  • Sau khi mở, sử dụng trong vòng 28 ngày rồi bỏ.

Theo dõi trong quá trình điều trị

Theo dõi thiết yếu

  • Siêu âm:

    • Cơ bản (Ngày 2–3 chu kỳ).

    • Mỗi 2–3 ngày khi nang >10 mm.

    • Thường theo dõi hằng ngày khi nang dẫn đầu >14 mm.

  • Xét nghiệm máu:

    • Estradiol (E2) để đánh giá đáp ứng.

    • LH để phát hiện đỉnh sớm.

    • Progesterone khi cần thiết.

Chỉ số đáp ứng thường gặp

  • Đáp ứng tốt: khoảng 8–15 nang; E2 ~200–300 pg/mL cho mỗi nang trưởng thành.

  • Đáp ứng kém: <3 nang; có thể cân nhắc hủy chu kỳ, hoặc đổi phác đồ.

  • Đáp ứng quá mức: >20 nang; cân nhắc biện pháp phòng OHSS.

Tác dụng phụ và an toàn

Thường gặp, mức độ nhẹ

  • Đỏ/ngứa tại chỗ tiêm: thay đổi vị trí, chườm lạnh.

  • Đau đầu: ưu tiên paracetamol (tránh NSAID nếu chưa được bác sĩ cho phép).

  • Chướng bụng, đau tức ngực, thay đổi tâm trạng: thường tự hết.

Nguy cơ nghiêm trọng

  • Hội chứng quá kích buồng trứng (OHSS):

    • Yếu tố nguy cơ: PCOS, AMH cao, tuổi <35, tiền sử OHSS.

    • Phòng ngừa: liều thấp hơn, phác đồ đối vận, mũi tiêm kích rụng GnRH agonist, chiến lược “đông tất cả phôi”.

    • Dấu hiệu cảnh báo: chướng bụng nặng, nôn ói, khó thở, tiểu ít — liên hệ ngay cơ sở điều trị.

  • Đa thai:

    • Nguy cơ cao hơn với IUI; có thể hủy chu kỳ nếu có quá nhiều nang.

Chống chỉ định và tương tác thuốc

Chống chỉ định

  • Đang mang thai/cho con bú.

  • Nang buồng trứng, hoặc buồng trứng to không do PCOS.

  • Ra huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.

  • Ung thư phụ thuộc hormone (buồng trứng, vú, nội mạc tử cung).

  • Suy buồng trứng nguyên phát.

  • U tuyến yên/vùng dưới đồi.

Tương tác thuốc

  • Thường ít; cần khai báo tất cả thuốc và thực phẩm chức năng.

  • Có thể phối hợp clomiphene/letrozole, hoặc LH/HMG tùy phác đồ.

Tỷ lệ thành công và kỳ vọng

Tỉ lệ ước tính theo chu kỳ (phụ thuộc cơ sở điều trị)

  • <35 tuổi: IUI 15–20%; IVF 40–50%.

  • 35–37 tuổi: IUI 10–15%; IVF 30–40%.

  • 38–40 tuổi: IUI 5–10%; IVF 20–30%.

  • 40 tuổi: IUI <5%; IVF 10–20%.

Yếu tố ảnh hưởng

  • Dự trữ buồng trứng, chất lượng tinh trùng, thông suốt vòi trứng, tiếp nhận nội mạc tử cung, lối sống.

Chi phí tham khảo

  • Bút Gonal-F 900 IU: giá phụ thuộc quốc gia và nhà thuốc; tổng nhu cầu mỗi chu kỳ khác nhau (IVF thường 2–4 bút).

  • Bảo hiểm chi trả khác nhau; hỏi về chương trình hỗ trợ/chiết khấu.

  • Tại Nhà Thuốc Tròn Vuông: giá cạnh tranh, nguồn hàng chính hãng, đảm bảo chuỗi lạnh.

Lời khuyên lối sống trong giai đoạn kích thích

Nên

  • Uống đủ nước; ăn cân bằng, giàu đạm.

  • Vận động nhẹ; tránh vận động mạnh khi buồng trứng to.

  • Bổ sung acid folic và vitamin D nếu được kê.

  • Ngủ đủ và quản lý stress (yoga, thở, tư vấn).

Không nên

  • Hút thuốc, dùng chất kích thích; hạn chế tối đa rượu bia.

  • Xông hơi/nước nóng; nâng nặng/bài tập core cường độ cao.

  • Dùng NSAID (trừ khi bác sĩ cho phép); hạn chế caffeine <200 mg/ngày.

Khi nào cần liên hệ cơ sở điều trị

Khẩn cấp

  • Đau bụng dữ dội, nôn ói kéo dài.

  • Khó thở, tiểu ít.

  • Chóng mặt/ngất, rối loạn thị giác.

Không khẩn cấp

  • Hỏi xử trí khi quên/chậm liều.

  • Tác dụng phụ nhẹ, thắc mắc lịch hẹn.

  • Cách bảo quản/chuẩn bị thuốc.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt

Đáp ứng kém

  • Có thể cần liều cao (tới ~450 IU/ngày), bổ sung LH/HMG hoặc chiến lược “priming” PCOS.

  • Bắt đầu liều thấp; nguy cơ OHSS cao hơn; có thể cân nhắc metformin hoặc letrozole.

Ví dụ mốc thời gian chu kỳ IVF

  • Ngày 1–3: Xét nghiệm và siêu âm nền.

  • Ngày 3: Bắt đầu Gonal-F.

  • Ngày 8: Tái khám theo dõi đầu tiên.

  • Ngày 10–12: Thêm GnRH đối vận.

  • Ngày 12–14: Tiêm mũi kích rụng (trigger).

  • Ngày 14–16: Chọc hút trứng.

Ghi nhớ quan trọng

  • Không tự ý thay đổi liều nếu chưa có chỉ định bác sĩ.

  • Đi đầy đủ các buổi theo dõi.

  • Báo ngay các tác dụng phụ đáng lo.

  • Đặt kỳ vọng thực tế và tìm hỗ trợ tinh thần khi cần.

Câu hỏi nên hỏi bác sĩ

  • Chẩn đoán và liều cá nhân hóa của tôi là gì?

  • Lịch theo dõi cụ thể ra sao?

  • Tỉ lệ thành công và lựa chọn thay thế thế nào?

  • Tổng chi phí và các lựa chọn thuốc?

  • Nguy cơ OHSS của tôi và kế hoạch phòng ngừa?

Vì sao chọn Nhà Thuốc Tròn Vuông để mua Gonal-F 900 IU

  • Đầy đủ thuốc Hiếm muộn/Sản Phụ khoa/Nam khoa, nguồn gốc được kiểm chứng.

  • Bảo quản chuẩn dây chuyền lạnh, có đá khô khi vận chuyển, hỗ trợ gửi thuốc bảo quản tại nhà thuốc cho bệnh nhân tiêm gần đó.

  • Dược sĩ nhiều kinh nghiệm tư vấn cách dùng, thời điểm tiêm, bảo quản.

  • Đặt hàng thuận tiện: gửi ảnh đơn thuốc qua Zalo/Messenger; giao nhanh toàn quốc.

Cần hỗ trợ kiểm tra đơn và kế hoạch bảo quản? Hãy nhắn Nhà Thuốc Tròn Vuông trên Zalo/Messenger kèm ảnh toa thuốc. Dược sĩ sẽ xác minh, tư vấn và chuẩn bị thuốc an toàn cho bạn.

Miễn trừ trách nhiệm:

  • Thông tin trên chỉ mang tính tham khảo giáo dục và không thay thế lời khuyên từ bác sĩ điều trị hiếm muộn.

  • Luôn làm theo chỉ định và kế hoạch theo dõi của bác sĩ.